No Widgets found in the Sidebar
1. Cách tính Trùng Tang theo cổ truyền

Địa Chi trùng

Trong 12 tuổi con giáp
chết bất kỳ năm tháng nào cũng kỵ 4 ngày  dần, Thân, Tị, Hợi. Mức độ
“Trùng” nhẹ hay còn gọi “trùng phục” theo dân gian.

Khi chôn cất hay cải táng cũng phải cữ ngày
giờ trên
.

Cách tính ngày trùng phục “trùng tang”:

+Tuổi Thân, Tý, Thìn chết năm, tháng, ngày, giờ Tị.

     +Tuổi Dần, Ngọ, Tuất chết năm, tháng, ngày,
giờ Hợi.

     +Tuổi Tị, Dậu,
Sửu
chết năm, tháng, ngày, giờ Dần.

     +Tuổi Hợi, Mão,
Mùi
chết năm, tháng, ngày, giờ Thân

     Chết năm
tháng ngày giờ trên gọi là trùng phục (trùng tang). Sợ nhất là Trùng Năm. Khi
liệm, đi chôn người trong thân tộc cũng phải tránh, những năm tháng ngày giờ
trên ứng theo tuổi.

Chết ngày giờ trên gọi là
ngày giờ kiếp sát (theo Tứ trụ). Dân gian gọi là Cướp Sát.

2. Phép tính trùng tang theo tháng

-Tháng giêng:ngày 7-19.

-Tháng 2,tháng ba:ngày
6-18-30.

-Tháng tư:ngày 4-16-28.

-Tháng năm,tháng sáu:ngày 3-15-27.

-Tháng bảy:ngày 1-12-25.

-Tháng tám,tháng chín:ngày
12-24.

-Tháng mười :ngày 10-22.

-Tháng 11-tháng chạp:ngày
9-21.

Nếu người chết mà chôn vào
các ngày trên thì trong vòng ba tháng hoặc là ba năm sẽ có cha mẹ ,con cháu,anh
em ruột người thân trong gia tộc chết nữa

3. Phép tính trùng tang theo TAM GIÁO CHÍNH
HỘI

Theo sách Tam Giáo Chính Hội Nam nhất thập khởi Dần thuận liên
tiến,Nữ nhất Thập khởi Thân , nghịch liên tiến , Niên hạ sinh Nguyệt , Nguyệt
hạ sinh Nhật , Nhật hạ sinh Thời . Ngộ Tý – Ngọ – Mão – Dậu Thiên di . Dần –
Thân – Tỵ – Hợi Trùng tang . Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Nhập mộ cát dã “.

 Từ 1 đến 9 tuổi không tính Trùng tang.


1/. Trước tiên , ta khởi Đại -Tiểu -Số -liên -tiếp ,
nam khởi tại Dần đi thuận , nữ khởi tại Thân đi nghịch , tính đến tuổi người
mất thì dừng lại

     VD : Người mất là nam 68 tuổi

     Tại Dần ta khởi 10 , Mão là 20 ,
Thìn là 30 , Tị là 40 , Ngọ là 50 , Mùi là 60 ,Thân là 61 ,Dậu là 62 , Tuất là
63 , Hợi là 64 , Tý là 65 , Sửu là 66 , Dần là 67 , Mão là 68, Thìn 69
. Đến đây là đã đến tuổi người mất , ta dừng
lại , chờ…tính tiếp
 

     2/. Kế tiếp , ta lấy cung kế đó
khởi tháng giêng , tính đến tháng người mất

     VD tiếp : Giả như người mất ở trên là mất vào tháng 6 , ngày 9 , giờ
Dần

     Ở trên ta đã đếm tới cung Thìn
là tuổi người đó , vậy cung kế là cung Tị khởi tháng 1 , Ngọ là tháng 2 , Mùi
là tháng 3 , Thân là tháng 4 , Dậu là tháng 5 , Tuất là tháng 6.

Đến đây ta lại dừng lại…chờ xem tính tiếp thế nào nhé!

     3/. Ta lần lượt tính như thế với ngày , rồi giờ.

     VD tiếp :Ở trên ta đã có
tháng 6 ở Tuất , vậy nhích tới Hợi là mùng 1 , Tý là mùng 2 , Sửu là mùng 3 ,
Dần là mùng 4 , Mão là mùng 5 , Thìn là mùng 6 , Tị là mùng 7 , Ngọ là mùng 8 ,
Mùi là mùng 9.

Vậy thì tới cung Thân là giờ Tý , cung Dậu là giờ Sửu
, cung Tuất là giờ Dần.
 

Bây giờ ta chỉ việc tra vào xem các cung năm tháng ngày giờ rơi vào cung
nào thôi:

Các cung TÝ _ NGỌ _ MẸO _ DẬU là
Thiên Di

Các cung THÌN _ TUẤT _ SỬU _ MÙI là Nhập Mộ

Các cung DẦN _ THÂN _ TỊ _ HỢI là Trùng Tang

Vậy các cung của VD này là Nhập Mộ hết , vậy là người
chết đó tận số rồi vậy. Như thế con cháu sau này sẽ làm ăn khấm khá.Thiên Di
linh hồn còn đang chưa siêu thoát chưa yên ổn vì còn điều vướng bận trên trần
gian.
Thường thì có cung này
có cung khác , hễ càng có nhiều cung Trùng Tang chừng nào thì việc Trùng càng
bị nặng.

     Trùng tang
Nhất xa – Ba người chết theo .

     Trùng tang Nhị xa – Năm người chết
theo .

     Trùng tang Tam xa – Bẩy người chết
theo .

     Trùng tang Ngày là nặng nhất .

     Trùng tang Tháng là nặng nhì .

     Trùng tang Giờ là nặng thứ ba .

     Trùng tang Năm là nhẹ nhất .

      KIÊNG KỴ

     1.Kỵ
tuổi khi khâm liệm và chôn

1.1.
Có 3 tuổi gia thân phải kỵ. Con trai trưởng nam tuổi Dần; con dâu trưởng tuổi
Mão; cháu trưởng nam tuổi Thìn . Nếu liệm giờ Dần Mão Thìn khi liệm phải
tránh đi. Người chết không có con, dâu và cháu trưởng trên thì cần tránh anh
trưởng và cha mẹ.

     1.2. Người nhà (nội tộc) kiêng
người tuổi Tam hợp  , Lục hợp, kiêng tuổi
xung  ,tuổi tương Hình (phá), tuổi tương Hại với Vong mệnh .


1.3. Kỵ
tuổi
Long – Hổ – Kê – Xà tứ sinh Nhân ngoại ( Người khách các tuổi Thìn – Dần – Dậu – Tị
không được có mặt khi khâm liệm ).

1.4. Kiêng người
có cung phi Bát trạch Mệnh quái xung khắc với Vong mệnh


.



      

By admin